Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính (trang 71, 72, 73) – Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính (trang 71, 72, 73) | Kết nối tri thức – Tuyển chọn giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 3.-Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính (trang 71, 72, 73) – Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính (trang 71, 72, 73) – Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 71, 72, 73 Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính (trang 71, 72, 73) – Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 28 Tiết 1 trang 71, 72

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 Bài 1: Trong chuồng có 3 con thỏ. Số con thỏ ở ngoài sân gấp 4 lần số con thỏ ở trong chuồng. Hỏi:

Xem thêm  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 78 Diện tích hình vuông - Chân trời sáng tạo

a) Số thỏ ở trong chuồng và ở ngoài sân có tất cả bao nhiêu con?

b) Số thỏ ở ngoài sân nhiều hơn số thỏ ở trong chuồng bao nhiêu con?

Lời giải:

Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71, 72 Bài 28 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Ngoài sân có số con thỏ là:

3 × 4 = 12 (con)

a) Số thỏ ở trong chuồng và ở ngoài sân có tất cả số con là:

3 + 12 = 15 (con)

b) Số thỏ ở ngoài sân nhiều hơn số thỏ ở trong chuồng số con là:

12 − 3 = 9 (con)

Đáp số: a) 15 con;

b) 9 con.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 Bài 2: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 15 cm, đoạn thẳng BC ngắn hơn đoạn thẳng AB là 5 cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABC.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71, 72 Bài 28 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71, 72 Bài 28 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Độ dài đoạn thẳng BC là:

15 − 5 = 10 (cm)

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

15 + 10 = 25 (cm)

Đáp số: 25 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 72 Bài 3: Lớp học có 15 bạn nam. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 2 bạn. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu bạn?

Lời giải:

Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71, 72 Bài 28 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lớp học đó có số bạn nữ là:

15 + 2 = 17 (bạn)

Lớp học đó có tất cả số bạn là:

15 + 17 = 32 (bạn)

Đáp số: 32 bạn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 28 Tiết 2 trang 72, 73

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 72 Bài 1: Con lợn đen cân nặng 65 kg. Con lợn trắng nặng hơn con lợn đen 8 kg. Hỏi cả hai con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem thêm  Top 30 Phân tích tâm trạng nhân vật Thanh ở đoạn văn cuối của phần kết truyện Dưới bóng hoàng lan

Lời giải:

Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 72, 73 Bài 28 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Con lợn trắng nặng số ki-lô-gam là:

65 + 8 = 73 (kg)

Cả hai con lợn cân nặng số ki-lô-gam là:

65 + 73 = 138 (kg)

Đáp số: 138 kg.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 73 Bài 2: Lúc đầu trong thùng có 15 l nước mắm. Lúc sau, mẹ đổ thêm vào thùng 6 can, mỗi can 3 l nước mắm. Hỏi lúc sau trong thùng có tất cả bao nhiêu lít nước mắm?

Lời giải:

Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 72, 73 Bài 28 Tiết 2 | Kết nối tri thức

6 can chứa số lít nước mắm là:

3 × 6 = 18 (l)

Lúc sau, trong thùng có tất cả số lít nước mắm là:

15 + 18 = 33 (l)

Đáp số: 33 l

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 73 Bài 3: Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 72, 73 Bài 28 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Bài toán: Con gà nặng 2 kg. Tính tổng số cân nặng của con gà và con ngỗng, biết con ngỗng nặng gấp 4 lần con gà.

Bài giải:

Con ngỗng nặng số ki-lô-gam là:

2 × 4 = 8 (kg)

Cả gà và ngỗng nặng số ki-lô-gam là:

2 + 8 = 10 (kg)

Đáp số: 10 kg

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 73 Bài 4: Số?

Hiện nay, Mi 5 tuổi, chị Mai hơn Mi 3 tuổi.

Vậy sau 2 năm nữa, tuổi của chị Mai là Vở bài tập Toán lớp 3 trang 72, 73 Bài 28 Tiết 2 | Kết nối tri thứctuổi.

Lời giải:

Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 72, 73 Bài 28 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Hiện nay, số tuổi của chị Mai là:

5 + 3 = 8 (tuổi)

Vì mỗi năm, chị Mai tăng lên 1 tuổi, vậy 2 năm nữa, số tuổi của chị Mai là:

8 + 2 = 10 (tuổi)

Kết luận: Vậy sau 2 năm nữa, tuổi của chị Mai là 10 tuổi.

Xem thêm  Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Tìm số bị trừ, tìm số trừ - Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *