Zn + HCl → ZnCl2 + H2 | Zn ra ZnCl2

Zn + HCl → ZnCl2 + H2 | Zn ra ZnCl2 – Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.-Zn + HCl → ZnCl2 + H2 | Zn ra ZnCl2

Zn + HCl → ZnCl2 + H2 | Zn ra ZnCl2

Phản ứng Zn + HCl hay Zn ra ZnCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.
Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải, mời các bạn đón xem:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Điều kiện phản ứng

– Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

– Cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl thu được muối và khí không màu thoát ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kẽm tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch không màu.

Bạn có biết

Zn là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.

Ví dụ 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

A. Fe, Ni, Ag    B. Zn, Cu, Mg

C. Cu, Na, Ba    D. Cr, Zn, Al

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Xem thêm  Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O | Na2CO3 ra Na2SO4 | Na2CO3 ra CO2 | H2SO4 ra Na2SO4 | H2SO4 ra CO2

Cr + 2AgNO3 → Cr(NO3)2 + 2Ag

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là

A. 35,7 gam    B. 36,7 gam    C. 53,7gam    D. 63,7 gam

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCl- = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol.

Ta có: mmuối = mKL + 35,5. nCl-

⇒ mmuối = 36,7 gam.

Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Gía trị của m là:

A. 8,50    B. 18,0    C. 15,0    D. 16,0

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Cu không phản ứng với dung dịch HCl. 2 gam chất rắn không tan chính là khối lượng của Cu.

nZn = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol;

⇒ mZn = 65.0,2 = 13g;

⇒ m = 13 + 2 = 15g.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kem-zn.jsp

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *