Zn + NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑ | Zn ra Na2ZnO2 | Zn ra H2 | NaOH ra Na2ZnO2 – Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.-Zn + NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑ | Zn ra Na2ZnO2 | Zn ra H2 | NaOH ra Na2ZnO2
Zn + NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑ | Zn ra Na2ZnO2 | Zn ra H2 | NaOH ra Na2ZnO2
Phản ứng Zn + NaOH –to hay Zn ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra H2 hoặc NaOH ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.
Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:
Zn + 2NaOH –to→ Na2ZnO2 + H2 ↑
Điều kiện phản ứng
– Đun nóng.
Cách thực hiện phản ứng
– Nhỏ 2ml NaOH đặc vào ống nghiệm chứa 1 mẩu kẽm, rồi đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– mẩu kẽm tan dần, có khí thoát ra.
Bạn có biết
– kẽm có thể tác dụng với dung dịch kiềm đun nóng, giải phóng hidro.
Ví dụ 1:
NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Al. B. Al2O3. C. Zn. D. Cu.
Hướng dẫn giải
Cu không phản ứng với NaOH.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nhôm và kẽm là kim loại lưỡng tính.
B. Zn(OH)2 là bazơ lưỡng tính.
C. Kẽm có thể tan trong dung dịch kiềm đun nóng, giải phóng H2.
D. ZnO là oxit trung tính.
Hướng dẫn giải
Kẽm có thể tan trong dung dịch kiềm đun nóng, giải phóng H2.
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Cho 0,4g NaOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với lượng kẽm có số mol là
A. 0,1 mol. B. 1 mol. C. 0,01 mol. D. 0,005 mol.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn